PDA

View Full Version : Bán hóa chất tại Hà nội


long_moitruong
08-19-2010, 01:52 PM
Chúng tôi – Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất trong lĩnh vực xử lý nước như:
1. Chất keo tụ:
- PAC (poly aluminium chloride) dạng lỏng và dạng rắn hàng Việt Nam
- Phèn đơn, phèn kép.
2. Chất trợ keo tụ:
- Các loại polyme anionic, cationic, nonionic xuất xứ: Ciba (Anh), Nhật, Trung Quốc.
3. Chất trung hòa: Axit (HCl, H2SO4, …), Kiềm (NaOH, Sô đa, …)
4. Chất tiệt trùng:
- Clo lỏng, Javen, …

Hân hạnh được hợp tác với Quý khách hàng!
Mọi thắc mắc về giá, thông số kỹ thuật Quý khách vui lòng liên hệ:
Đặng Đức Long
Sales engineer
HP: 0902035990

GIỚI THIỆU VỀ PAC VIỆT NAM
(POLY ALUMINIUM CHLORIDE)
I. Giới thiệu chung:
PAC (Poly Aluminium chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tửlà [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt.
II. Phân loại PAC:
PAC tồn tại ở hai dạng:
2.1. Dạng rắn:
Dạng bột ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài.
2.2. Dạng bột:
Dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
III. Ưu điểm của PAC so với phèn nhôm:
- Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
- Ít làm biến động độ pH của nước.
- Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
- Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
- Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
- Giảm thể tích bùn khi xử lý.
- Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
- Ít ăn mòn thiết bị.
- Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
IV. Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC
- Pha chế thành dung dịch 5% ÷ 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
4.1. Liều lượng sử dụng đối với 1 m3 nước sông, ao, hồ:
- Đối với nước mặt có độ đục thấp: 1 ÷ 4g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục trung bình: 5 ÷ 7g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục cao: 7 ÷ 10g PAC.
4.2. Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc … ) từ 20 ÷ 200g/ m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.
Mọi thắc thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ:
Đặng Đức Long – ĐTDĐ: 0902 035 990/ Email: xulynuoc@vietchem.com.vn

Chúng tôi – Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất trong lĩnh vực xử lý nước như:
1. Chất keo tụ:
- PAC (poly aluminium chloride) dạng lỏng và dạng rắn hàng Việt Nam
- Phèn đơn, phèn kép.
2. Chất trợ keo tụ:
- Các loại polyme anionic, cationic, nonionic xuất xứ: Ciba (Anh), Nhật, Trung Quốc.
3. Chất trung hòa: Axit (HCl, H2SO4, …), Kiềm (NaOH, Sô đa, …)
4. Chất tiệt trùng:
- Clo lỏng, Javen, …

Hân hạnh được hợp tác với Quý khách hàng!
Mọi thắc mắc về giá, thông số kỹ thuật Quý khách vui lòng liên hệ:

Đặng Đức Long - HP: 0902035990
Email: duclong54@gmail.com
YM!: long_moitruong Skype: long_moitruong :treoco (

Chúng tôi – Công ty CP XNK Hóa chất và Thiết bị Kim Ngưu chuyên cung cấp các sản phẩm hóa chất trong lĩnh vực xử lý nước như:
1. Chất keo tụ:
- PAC (poly aluminium chloride) dạng lỏng và dạng rắn hàng Việt Nam
- Phèn đơn, phèn kép.
2. Chất trợ lắng:
- Các loại polyme anionic, cationic, nonionic xuất xứ: Ciba (Anh), Nhật, Trung Quốc.
3. Chất trung hòa: Axit (HCl, H2SO4, …), Kiềm (NaOH, Sô đa, …)
4. Chất tiệt trùng:
- Clo lỏng, Javen, …

I. Giới thiệu chung:
PAC (Poly Aluminium chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme) với công thức phân tửlà [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, PAC được sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước thải và nước sinh hoạt.
II. Phân loại PAC:
PAC tồn tại ở hai dạng:
2.1. Dạng rắn:
Dạng bột ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha PAC bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong. Ở điều kiện bảo quản thông thường (bao kín, để nơi khô ráo, nhiệt độ phòng) có thể lưu giữ lâu dài.
2.2. Dạng bột:
Dạng lỏng có màu nâu vàng, có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài.
III. Ưu điểm của PAC so với phèn nhôm:
- Hiệu quả lắng trong cao hơn 4 – 5 lần, thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
- Ít làm biến động độ pH của nước.
- Không cần hoặc dùng rất ít chất trợ lắng, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp.
- Không xảy ra hiện tượng đục trở lại khi cho quá liều lượng.
- Có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat.
- Giảm thể tích bùn khi xử lý.
- Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
- Ít ăn mòn thiết bị.
- Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
IV. Hướng dẫn sử dụng khi dùng PAC
- Pha chế thành dung dịch 5% ÷ 10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
4.1. Liều lượng sử dụng đối với 1 m3 nước sông, ao, hồ:
- Đối với nước mặt có độ đục thấp: 1 ÷ 4g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục trung bình: 5 ÷ 7g PAC;
- Đối với nước mặt có độ đục cao: 7 ÷ 10g PAC.
4.2. Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy, dệt, nhuộm, giết mổ gia súc … ) từ 20 ÷ 200g/ m3 tuỳ theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.

+ Tính chất
- Nhiệt độ nóng chảy:18oC
- Nhiệt độ sôi : 101oC
- Độ hoà tan trong nước : 29,3 g / 100ml (0oC)
- NaClO là chất lỏng màu vàng nhạt, có phản ứng kiềm, dần dần phân huỷ thành NaCl, NaClO3 và O2 là chất ôxy hoá mạnh, tốc độ phân huỷ phụ thuộc vào nồng độ dung dịch và tạp chất kiềm tự do. Ngoài ánh sáng cũng như khi đun nóng, sự phân hủy diễn ra rất nhanh.
- Dung dịch NaClO thường được gọi là Zaven. Khi cô dung dịch NaClO trong chân không có thể tách được không bền NaClO.5 H2O, nó dễ dàng chuyển thành NaClO. H2O.
+ Công dụng
- Xử lí nước.
- Tẩy trắng
- Natri hypoclorit được sử dụng trong giặt là để loại bỏ các vết bẩn trên quần áo.
- Khử trùng
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Đựng trong phi nhựa, can nhựa, bồn nhựa.
- Để nơi thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ thấp, nền kho rải 1 lớp cát.
- Thao tác bốc xếp, vận chuyển phải nhẹ nhàng, tránh gây vỡ, nếu bắn vào da phải rửa ngay.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải có bảo hộ lao động.
Xuất xứ : Việt Nam
Trọng lượng tịnh : 250kg/phy - 30kg/can

ỨNG DỤNG
PAM là chất keo tụ dạng polyme tan trong nước được sử dụng để trợ lắng làm trong nước cấp và nước thải.
PAM được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như: Lọc dầu, kim loại, dệt nhuộm, sản xuất giấy và xử lý nước bảo vệ môi trường.
CÁCH SỬ DỤNG
PAM được hoà tan vào nước theo tỉ lệ thích hợp tới khi tan hoàn toàn, PAM sẽ tan nhanh hơn nếu pha vào nước ấm.
Tỉ lệ PAM trong nước là 0.01%-0.1% (~1g/1000ml, max 5g/1000ml). Châm 100ppm-200ppm PAM vào nước cần xử lý, tuy nhiên tỉ lệ này không cố định mà thay đổi theo yêu cầu chất lượng nước đầu ra và chất lượng nước đầu vào. Tỉ lệ thích hợp căn cứ vào kết quả Jartest thực tế tại cơ sở.
Lựa chọn loại PAM thích hợp cho môi trường nước khác nhau, cụ thể là:
PAM Anionic thích hợp cho xử lý nước thải có mức độ đục, hàm lượng ion kim loại cao môi trường nước có pH > 7
PAM Cationic thích hợp cho xử lý nước thải có hàm lượng ion chất hữu cơ cao trong môi trường nước có pH < 7.
PAM Non-ionic thích hợp cho việc tách hỗn hợp ion chất hữu và vô cơ.
PAM ion lưỡng tính được sử dụng khi nước thải rất khó xử lý, trong công nghiệp hoá chất và sản xuất giấy.
ĐÓNG GÓI
PAM được đóng trong bao 10kg và 25kg

+ Tính chất:
• Khi tinh khiết, Al2(SO4)3.18H2O tạo thành những vảy hay tinh thể hình kim trắng sáu góc, trọng lượng riêng 1,62.
• Dễ tan trong nước.
• Khi nung nóng, muối nhôm sunfat phồng to và biến thành khối xốp, ở nhiệt độ nung đỏ nó bị phân tích để tạo thành SO3 và Al2O3.
+ Công dụng:
• Dùng trong sản xuất giấy.
• Lọc nước.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển:
• Sản phẩm được đóng gói trong bao tải bên trong lót túi PE.
• Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
• Khi tiếp xúc với hoá chất cần trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
Xuất xứ : Trung Quốc
Trọng lượng tịnh: 50kg/bao.

Tên sản phẩm: Than hoạt tính
Công thức hoá học: C
Xuất xứ: Việt Nam/ Nhật/ Hà Lan

Ứng dụng:
Than hoạt tính có khả năng hập phụ mạnh do có diện tích bề mặt lớn. Than hoạt tính có thể hấp phụ cả chất vô cơ và hữu cơ, các chất phân cực và không phân cự, đặc biệt là các chất hữu cơ có khối lượng phân tử lớn...
Than hoạt tính được sử dụng để khử mầu, khử mùi…đặc biệt than được sử dụng để hấp phụ các chất hữu cơ độc hại

Đóng gói:
Dạng hạt Trung Quốc 25 kg/bao.
Dạng hạt Norit Hà Lan 12.5 kg/ bao.
Dạng bột Việt Nam 20kg/ bao
Dạng bột Nhật 10kg/ bao
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát.

+ Tính chất
- Nhiệt độ nóng chảy:100oC
- Nhiệt độ sôi : 175oC
- Độ hoà tan trong nước : 21g/100ml
- Calcium hypochlorite là bột màu trắng rắn trong đó có mùi mạnh của clo.
+ Công dụng
- Hypochlorite canxi được sử dụng cho việc khử trùng nước uống hoặc nước bể bơi. Nó được sử dụng như một thuốc diệt trùng trong bể bơi ngoài trời.
- Calcium hypochlorite cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng, (dùng để tẩy trắng sợi). Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Đựng trong thùng nhựa.
- Hypochlorite canxi tốt nhất là giữ ở nơi khô mát xa các vật liệu hữu cơ. Nó phân huỷ nhanh khi ở nhiệt độ cao sẽ phát ra khí clo độc hại.
- Khi tiếp xúc với hoá chất cần trang bị bảo hộ lao động.
Xuất xứ : Anh - Indonexia
Trọng Lượng tịnh : 45 kg / thùng ,15 kg / thùng

+ Tính chất
- H2O2 tinh khiết là chất lỏng, không màu, trọng lượng riêng 1,465 (ở 0 oC) có phản ứng axít.
- Nhiệt độ nóng chảy – 0,89 oC.
- Nhiệt độ sôi 80,2 oC ở áp suất 47mmHg.
- Nó có mùi giống mùi axít nitric. H2O2 khi để lâu ngày nó bị phân hủy thành nước và oxy. H2O2 là chất oxy hoá mạnh.. Trong một số trường hợp H2O2 có thể khử ví dụ bạc oxyt đến bạc kim loại.
Ag2O + H2O2 =2Ag + H2O+ O2
- H2O2 rơi vào da làm bỏng da và ngứa, da trắng ra. Sau khi rửa vết thương với nước, các hiện tượng trên biến mất.
+ Công dụng
- Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học.
- Dùng trong công nghiệp xử lý nước.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị bảo hộ lao động.
+ Bao bì
- Đựng trong can nhựa.
Xuất xứ :Hàn Quốc
Trọng Lượng tịnh :30kg/can

+ Tính chất
- NaOH là khối tinh thể không màu. Trọng lượng riêng 2,02. Hấp thụ nhanh CO2 và nước của không khí, chảy rữa và biến thành Na2CO3. Nhiệt độ nóng chảy 327,6 ± 0,9oC. Nhiệt độ sôi 1388oC. Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rưọu và không tan trong ete.
- NaOH rơi vào bông, vải, giấy …sẽ bị mục nát. Để hở ra ngoài không khí sẽ hút CO2, tạo thành Na2CO3. NaOH là bazơ mạnh.
+ Công dụng
- Dùng trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy
- Tẩy vải, sợi, phụ nhuộm.
- Xử lý dầu mỡ, chế tạo và nạp ắc qui kiềm.
- Chế biến dược phẩm, thực phẩm.
- Xử lý nước .
+ Bao bì , bảo quản
- Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong. Để xa các loại axít và các sản phẩm có chứa Xellulo.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải trang bị phòng hộ lao động, tránh bắn vào mắt, da.
Xuất xứ : Trung Quốc
Trọng lượng tịnh : 25kg/bao

ên sản phẩm: Calci hydroxide
Công thức hoá học: Ca(OH)2
CAS NO :
Xuất xứ: Việt Nam
Tính chất vật lý:
Dạng bột mịn, Tan ít trong nước.
Ứng dụng:
Sử dụng làm thích hợp cho lĩnh vực cao su, nhựa...
Sử dụng để trung hoà axít dư trong nước thải.

Đóng gói:
Bao 25 kg.

+ Tính chất
- Tinh thể màu nâu đỏ.
- Nhiệt độ nóng chảy:306oC (Khan).
- Nhiệt độ sôi : 315oC (Khan, Phân huỷ).
- Độ hoà tan trong nước : 74,4 g / 100ml (0oC).
+ Công dụng
- Trong ứng dụng công nghiệp Sắt III Clorua được sử dụng trong xử lý nước thải .
- Dùng để làm biển quảng cáo khắc chữ bằng đồng.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- FeCl3 ăn mòn cao và có tính axít.
- Loại tinh thể đựng trong thùng sắt lót túi PE
- Loại dung dịch chứa trong can nhựa, bồn nhựa.
- Khi tiếp xúc trực tiếp phải có bảo hộ lao động, phải tránh bắn vào da và mắt.
Xuất xứ : Trung Quốc
Trọng lượng tịnh : 50kg/thùng:thandie (

+ Tính chất
- Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
- Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
- Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)
- Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
+ Công dụng
- Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, cillicat, tẩy rửa.
- Trong công nghiệp thực phẩm.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong bao tải, bao PP có lớp PE bên trong
- Để trong kho khô ráo, thoáng mát.
- Không để chung với axít . Không nên để tồn kho lâu quá ảnh hưởng đến chất lượng hàng.
- Khi tiếp xúc với hoá chất phải trang bị bảo hộ lao động.
Xuất xứ : Trung Quốc
Trọng lượng tịnh : 50kg/bao - 40kg/bao

+ Tính chất
- H2SO4 là một chất lỏng , loại tinh khiết không màu , trọng lượng riêng 1,859 ở 0 oC và 1.837 ở 15 oC, tuỳ theo tạp chất nó có màu vàng hay xám hoặc nâu.
- Khi làm lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể nóng chảy ở 10,49 oC. Tuy nhiên, axít lỏng dễ có thể chậm đông không hoá rắn ở dưới 0 oC.
- Ở 30 – 40 oC, bắt đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3. Bắt đầu sôi ở 290 oC và nhiệt độ sẽ nâng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO3. Hydrat còn lại chứa 98.3% H2SO4 và Sôi ở 338 oC.
- H2SO4 đặc hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm khô tốt , áp suất hơi H2O trên H2SO4 là 0,003mmHg.
- Khi cần pha loãng Axít H2SO4 thì không được cho nước vào axít mà phải cho axit vào nước.
- Khi làm nóng H2SO4 thì phần khí SO2 và SO3 bay ra rất độc.
- H2SO4 bắn vào da gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, rơi vào giấy, vải…sẽ bị cháy.
+ Công dụng
- Sản xuất các loại muối Sulfát
- Điều chế các axít khác yếu hơn : HNO3. HCl.
- Tẩy rửa kim loại trước khi mạ.
- Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm. Dược phẩm.
- Loại axít ắc quy dùng để chế tạo ắc quy
- Xử lý nước thải.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong can nhựa PE (Thùng chứa làm bằng thép được sơn phủ bên trong sơn chịu axít đối với H2SO4 ắc quy)
- H2SO4 đặc> 98% dùng thùng thép để chứa và xitéc vận chuyển.
- H2SO4 loãng ≤ 50% dùng bồn nhựa, can nhựa.
- Nền kho bãi rải 1 lớp cát , không để gần các chất hữu cơ, vật dễ cháy, các chất oxy hoá.
- Khi tiếp xúc với H2SO4 phải mang đầy đủ phòng hộ lao động.
- Xuất xứ: Việt Nam

+ Tính chất
- HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, mùi hắc, trọng lượng riêng 1,526 ở 15 oC. Khi ướp thật lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể không màu. Nhiệt độ chảy (- 41,3 oC), Nhiệt độ sôi 86 oC.
- Axít nitric công nghiệp bốc khói màu nâu đỏ, ăn da rất dữ, bốc khói mạnh ngoài không khí và hút hơi ẩm . Khi cho không khí hay CO2 lội qua lâu sẽ biến thành HNO3 thường, khi có các nitơ oxyt sẽ tạo ra một màng oxyt trên bề mặt của nó , vì vậy kim loại tác dụng với sắt sẽ tạo ra dung dịch xanh lục hoặc xanh lam,tiếp tục pha loãng màu sẽ nhạt dần. Khi đun nóng giải phóng NO2.
+ Công dụng
- Sản xuất các muối nitrat
- Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học.
+ Bao bì, bảo quản, vận chuyển
- Chứa trong, can nhựa, loại đậm đặc ở nhiệt độ thường có thể chứa trong thùng nhôm.
- Để trong kho, làm thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, xa các loại kim loại, bazơ, các chất hữu cơ và các chất dễ cháy.
- Vận chuyển nhẹ nhàng tránh va đập làm vỡ bao bì.
- Khi tiếp xúc với HNO3 phải trang bị bảo hộ lao động.
Xuất xứ : Hàn Quốc
:014: