PDA

View Full Version : Thuật từ trong Giảm cấp polymer


Teppi
10-07-2008, 09:36 PM
Các quá trình Giảm cấp Degradation Processes

Lão hóa (Ageing): Quá trình tiến triển sự xuống cấp theo thời gian có thể thấy được qua diện mạo và thể hiện tính chất già cõi của vật liệu (the process of growing old or developing the appearance and characteristics of old age; the change of properties that occurs in a material as a result of degradation)

Sự giảm cấp sinh học (Biodegradation): Sự giảm cấp gây ra bởi hoạt động của vi sinh, đặc biệt là hoạc động của men ( degradation that is caused by biological activity, especially by enzymatic action ) (theo tiêu chuẩn ISO/CD 16929)

Giai đoạn giảm cấp sinh học(Biodegradation phase): khoảng thời gian tính theo ngày, kể từ ngày cuối cùng của giai đoạn thích ứng của một thử nghiệm cho đến khi đạt được khoảng 90% của các mức độ tối đa của sự giảm cấp sinh học (the time in days from the end of the lag phase of a test until about 90% of the maximum level of biodegradation has been reached ) (theo tiêu chuẩn ISO / DIS 17556)

Sự giảm cấp (Degradation) : một quá trình bất thuận nghịch dẫn đến dự thay đổi thấy được trong cấu trúc vật liệu thường đặc trưng bởi sự suy giảm tính chất (như khối lượng , độ bền cơ học) cùng với sự phân mảnh. Sự giảm cấp chịu ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường kéo dài theo thời gian và trải qua một hoặc nhiều giai đoạn ( an irreversible process leading to a significant change of the structure of a material, typically characterized by a loss of properties (e.g. integrity molecular weight, structure or mechanical strength) and/or fragmentation. Degradation is affected by environmental conditions and proceeds over a period of time comprising one or more steps) (theo tiêu chuẩn ASTM D-6400.99)

Sự phân rã (Disintegration) : Sự phân thành từng mảnh rất nhỏ gây ra bởi các cơ chế giảm cấp (The falling apart into very small fragments caused by degradation mechanisms) (theo tiêu chuẩn ASTM D- 6400.99)

Giai đoạn thích ứng (lag phase): Thời gian cần thiết tính theo ngày cho sự thích ứng và chọn lọc vi sinh gây giảm cấp và mức độ giảm cấp sinh học của vật chất hũu cơ đạt đến 105 của lượng giảm cấp tối đa theo lý thuyết tính từ lượng tối đa CO2 tạo thành và nhu cầu oxy theo lý thuyết (the time required in days for adaptation and selection of the degrading micro-organisms to be achieved and the biodegradation degree of a chemical compound or organic matter has reached 105 of the theoretical maximum biodegradation derived form the theoretical amount of evolved carbon dioxide and theoretical oxygen demand) (theo tiêu chuẩn ISO/DIS 17556).

Mức độ giảm cấp sinh học tối đa (Maximum level of biodegradation) : Mức giảm cấp sinh học tối đa tính theo phầ trăm lượng chất hũu cơ đạt được trong đo đạt. Theo đó, trên mức này, sự giảm cấp sinh học không thể xảy ra nữa. (the maximum biodegradation in percent a chemical compound or organic matter achieves in a test, above which no further biodegradation takes place) (theo tiêu chuẩn ISO/DIS 17556).

Làm lão hóa theo giống như trong tự nhiên (Natural ageing): Một quá trình nhân tạo được chuẩn hóa nhằm tạo ra các đặc tính của sự lão hóa trên vật liệu (a standardized artificial process for imparting the characteristics and properties of age)

Giai đoạn bình ổn (Plateau phase): Khoảng thời gian tính từ cuối giai đoạn giảm cấp sinh học ( đạt tới mức độ giảm cấp sinh học tối đa) đến cuối quá trình kiểm nghiệm . ( The times form the end of the biodegradation phase (maximum level of biodegradation) until the end of the test) ( theo tiêu chuẩn ISO/DIS 17556).

Phân hủy sinh học sơ cấp (Primary Biodegradation) là một sự thay đổi trong cấu trúc hóa học cũa một chất gây ra bởi hoạt động sinh học đến sự mất đi tính chất đặc trưng của chất đó. Sự phân hủy sinh học một phần không là một tính chất như mong muốn bởi các chất trung gian từ chuyển hóa mang tính độc hai hơn chất ban đầu. Do đó sự khoáng hóa là mục tiêu được nhắm đến. (Primary Biodegradation is the alteration in the chemical structure of a substance, brought about by biological action, resulting in the loss of a specific property of that. Partial biodegradation is not necessarily a desirable property, since the intermediary metabolites formed can be more toxic than the original substrate. Therefore, mineralization is the preferred aim) (theo EPA OPPTS 835.3110).

Lượng lý thuyết CO2 tạo thành (Theoretical amount of evolved carbon dioxide): lượng tối đa theo lý thuyết dựa vào phản ứng khi oxy hóa hoàn toàn lượng chất hữu cơ, đơn vị tính là mg khí CO2 cho một mg chất hữu cơ (the maximum theoretical amount of carbon dioxide evolve after completely oxidizing a chemical compound calculated from the molecular formula; expressed as mg carbon dioxide evolved per mg or g test compound) (theo ISO/DIS 17556).

Lượng nhu cầu oxy theo lý thuyết (Theoretical oxygen demand) : lượng tối đa theo lý thuyết dựa vào phản ứng oxy hóa hoàn toàn một hợp chất hóa học, đơn vị tính là mg oxy cần cho 1 mg hợp chất ( the maximum theoretical amount of oxygen required to oxidize a chemical compound completely calculated from the molecular formula; expressed as mg oxygen required per mg or g test compound) (theo ISO/DIS 17556).

Teppi
10-08-2008, 01:13 PM
Có dịp tôi được đọc qua khoảng hơn 50 luận văn của các bạn làm đề tài nghiên cứu về polymer có thể phân hủy sinh học. Phải nói là sinh viên, học viên cao học làm khá nhiều chuyên mục, chuyên đề trong lĩnh vực này. Rất ...rất rộng! Tuy nhiên, tôi cảm thấy thắc mắc và lúng túng khi đi tìm sự liền mạch trong các khái niệm hay chuẩn mực về đánh giá đo lường. Cái mắc mứu chính ở chổ là sự không rõ hay mơ hồ về giảm cấp và giảm cấp theo mức độ nào? Vật liệu thế này có phải là đạt tính chất của một vật liệu có thể giảm cấp và giảm cấp sinh học chăng?

Do vậy, tôi mạo muội mở cái "thớt" này để chúng ta "băm" mớ thuật từ này ra cụ thể hơn từ cái định nghĩa chuẩn và ý nghĩa của nó rổi thì có thể bàn tiếp ở box chuyên đề sau.