3) Nhận biết không được dùng thêm thuốc thử
a) Một trong các chất cần nhận biết có tín hiệu đặc trưng được dùng làm thuốc thử.
Xét ví dụ sau: Có 5 dd riêng biệt : Pb(NO3)2 , CuSO4 , NH4Cl , AgNO3
Giải:
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam
Dùng CuSO4 nhận ra Pb(NO3)2 nhờ xuất hiện kết tủa trắng : Pb2+ + SO42- --> PbSO4
Dùng Pb(NO3)2 nhận ra NH4Cl nhờ xuất hiện kết tủa trắng : Pb2+ + 2Cl- --> PbCl2
Chất còn lại AgNO3
b) Không có chất nào có tín hiệu đặc trưng
Cho các chất tác dụng lẫn nhau . Dựa trên kết quả pư mà suy ra các chất cần nhận biết .
Xét ví dụ : Nhận biết : NaOH , H2SO4 , NH4Cl , Al2(SO4)3 , CuSO4 , AgNO3 , BaCL2
Giải:
Trích mỗi dd thành 7 mẫu thử sau đó cho chúng lần lượt pư với nhau:
(Vì thời gian có hạn nên mọi người tự viết PTPU)
Kết quả :
- Dung djch cho 4 kết tủa (KT) là BaCl2
- Dung djch cho 2 (KT) trắng hóa nâu trong as : AgNO3
- Dung djch cho 1 kết tủa trắng , 1 kết tủa xanh là : CuSO4
- Dung djch cho 1 kết tủa trắng sau tan dần là : Al2(SO4)3
- Dung djch cho 1 kết tủa trắng: H2SO4
- Dung djch cho1 chất khí : Nh4Cl
- Dung djch cho kết tủa xanh , 1 kết tủa trắng , 1 khí : NaOH
:(( Mỏi tay .
c) Dùng pp nhiệt độ
Dùng nhiệt độ để nhiệt phân (nếu được ) để nhận biết 1 hay nhiều chất . Từ đó mà nhận biết những chất còn lại .
Xét ví dụ : NaHSO4 , Mg(HCO3)2 , Na2SO4 , Ba(HCO3)2
Nhiệt phân các chất trên ta có :
-Các chất sinh khí : Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2 (I)
- Các chất không sinh khí : NaHSO4 , Na2So4 (II)
Sau đó trộng lần lượt các chất nhóm (I) và (II)
Chất cho khí ở hai lần trộn là : NaHSO4 .
Chất còn lại là Na2SO4
|