mọi ngươi làm ơn giúp tui với
có câu hỏi như sau
Áp dụng biểu thức gần đúng Slater, hãy tính (theo đơn vị eV):
a) Năng lượng các electron phân lớp, lớp và toàn nguyên tử oxy (Z = 8)
b) Các trị năng lượng ion hóa có thể có của oxy.
lời giải như sau
) Tính năng lượng:
Biểu thức gần đúng Slater: En = -13,6(Z-b)2/(n*)2
n 1 2 3 4
n* 1 2 3 3,7
Hằng số chắn b được lấy theo quy tắc Slater
a) Tính năng lượng e của oxy (Z = 8) 1s22s22p4.
- E1: 1s2
E1 = -13,6.(8,0 – 0,3)2.2 = -1312,688 eV
- E2: 2s22p4
E(2s2) = -140,777 eV
E(2p4) = -281,554 eV
E2 = -422,331 eV
Vậy năng lượng electron toàn nguyên tử sẽ là; E = E1 + E2 = -2035,619 eV
MÌNH MUỐN HỎI LÀ:
- số 0,3 trong biểu thức tính E 1 lấy ở đâu ra
- biểu thức cụ thể để tính E(2s2) và E(2p4) là gì
-mình xem mấy quyển sách không thấy biểu diễn n* trong biểu thức Slater, vậy n* là gì ,biểu thức tính toán cụ thể như thế nào?
b) Tính năng lượng ion hóa:
Cơ sở: Theo định nghĩa: I = - E (E là năng lượng 1e ở trạng thái cơ bản)
Mà I = -E = - [ Em(k-1)+ -Em(k)+]=Em(k)+ - Em(k-1)+
k: số e còn lại ở n hạt và cũng chỉ thứ tự e nếu có Ik.
k = 1 -> N. Với N là tổng số e của nguyên tử:
Cụ thể ta có kết qủa tính năng lượng ion hóa như sau:
Năng lượng ion hóa I1 I2 I3 I4 I5 I6 I7 I8
Gía trị (eV) 14,161 33,146 54,978 79,135 105,799 134,946 742,288 870,400
MÌNH KHÔNG HIỂU tại sao lại có được các kết quả trên, mình muốn có một ví dụ cụ thể!
rất mong được mọi người giúp đỡ! & xin cảm ơn trước